Mitsubishi Pajero Sport: giá lăn bánh 12/2024, TSKT, đánh giá chi tiết

5/5 - (3 bình chọn)

Mẫu SUV cỡ D là biểu tượng của những cuộc đua off-road, một “nhà vua” bước ra từ đường đua khắc nghiệt Dakar Rally. Xe được nhập khẩu từ Thái Lan, sử dụng máy xăng mạnh mẽ. Pajero Sport cũng được tích hợp một số công nghệ an toàn độc nhất trong phân khúc.

Giá lăn bánh

Tại Việt Nam, Mitsubishi Pajero Sport 2022 được phân phân phối chính hãng 2 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:

Tên phiên bản Giá niêm yết Lăn bánh tại HN Lăn bánh tại TP.HCM Lăn bánh tại Hà Tĩnh Lăn bánh tại các tỉnh khác
4×2 AT Premium 1 tỷ 110 triệu VNĐ 1.265.894.000 VNĐ 1.243.694.000 VNĐ 1.235.794.000 VNĐ 1.224.694.000 VNĐ
4×4 AT Premium 1 tỷ 345 triệu VNĐ 1.529.094.000 VNĐ 1.502.194.000 VNĐ 1.496.644.000 VNĐ 1.483.194.000 VNĐ
Mô tả / đánh giá chi tiết

Xpander đang là ngôi sao của Mitsubishi khi đóng góp đến gần 60% doanh số của hãng xe Nhật tại thị trường Việt Nam. Tuy vậy, sản phẩm thể hiện được hết những giá trị của Mitsubishi nhất lại không phải chiếc MPV cỡ nhỏ, mà là Pajero Sport. Phiên bản mới chiếc SUV hoàn thiện nhất từ trước tới nay, duy trì ưu điểm và khắc phục những điểm chưa hoàn thiện trên thế hệ trước.

1. Ngoại thất

Thiết kế mới hiện đại, hệ dẫn động hai cầu nổi tiếng, hàng loạt công nghệ đối thủ không có là những thứ đáng tiền khi khách mua Pajero Sport.

1.1. Kích thước, trọng lượng

Mitsubishi Pajero Sport: giá lăn bánh 12/2024, TSKT, đánh giá chi tiết

Mitsubishi Pajero Sport có kích thước khá lớn so với các mẫu xe cùng phân khúc

Về kích thước tổng thể, Pajero Sport sở hữu các thông số dài, rộng, cao là 4.825 x 1.815 x 1.835 mm, trục cơ sở 2.800 mm. So với các đối thủ khác trong phân khúc SUV hạng D như Fortuner, Sorento hay Jeep Wrangler thì các thông số của Pajero Sport ấn tượng hơn hẳn.

Trọng lượng của xe ở mức 1,940 kg và khi toàn tải là 2,710 kg. Có thể nói, thông qua những con số, Pajero Sport là một mẫu xe “vạm vỡ”, đầm chắc và rất phù hợp với phái mạnh.

1.2. Khung gầm, hệ thống treo

Mẫu SUV tới từ nhà Mitsubishi sử dụng khung gầm rời giống nhiều đối thủ như: Everest, Fortuner, Isuzu Mu-X… Đây là kiểu khung gầm của một chiếc SUV thực thụ, bởi vậy có thể chạy đa dạng địa hình hơn…

Hệ thống treo trước và sau trên Pajero Sport đều là dạng treo độc lập; phía trước sẽ sử dụng lò xo cuộn cùng thanh cân bằng, phía sau sẽ là dạng liên kết 3 điểm cùng thanh cân bằng. Nhờ vào hệ thống treo độc lập, mẫu xe cho khả năng vận hành ổn định, bám đường tốt mà vẫn đem lại độ êm ái nhất định. Phanh trước và sau của xe đều là phanh đĩa thông gió, cho hiệu quả vận hành và xử lý tình huống một cách tối ưu.

1.3. Đầu xe

Mitsubishi Pajero Sport: giá lăn bánh 12/2024, TSKT, đánh giá chi tiết

Pajero Sport vẫn sở hữu ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield danh tiếng của Mitsubishi

Tiếp bước thành công của các mẫu xe đàn em Xpander, Outlander, Attrage… Pajero Sport cũng được thừa hưởng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield vốn đang được ưa chuộng. Nhờ sử dụng ngôn ngữ thiết kế mới, mẫu xe tạo một cảm quan vô cùng hiện đại nhưng vẫn nam tính.

Phần mặt Ca-lăng bên trên được thiết kế nổi bật với các thanh ngang to bản được làm bằng nhôm, nối liền với đó là cụm đèn pha và đèn chiếu ban ngày. Với triết lý “vẻ đẹp từ công năng”, dải đèn LED được làm gọn gàng, tích hợp công nghệ đèn chiếu góc giúp tầm quan sát tốt hơn khi vào cua.

Mitsubishi Pajero Sport: giá lăn bánh 12/2024, TSKT, đánh giá chi tiết

Phần đầu xe sở hữu thiết kế trẻ trung, hiện đại nhưng vẫn mạnh mẽ, nam tính

Phía dưới là phần lưới tản nhiệt được thiết kế với họa tiết tổ ong cách điệu vô cùng đẹp mắt. Cụm đèn xi-nhan, sương mù… được làm chia khoang và nổi khối vô cùng vuông vức. Camera phía trước được bố trí ẩn trong lưới tản nhiệt, có cả hệ thống cảm biến đỗ xe. Cản trước được ốp nhôm vô cùng đẹp mắt và sang trọng.

1.4. Thân xe

Mitsubishi Pajero Sport: giá lăn bánh 12/2024, TSKT, đánh giá chi tiết

Phần thân của Pajero Sport được thiết kế mới đem lại sự cân đối hơn

Thân xe được tạo hình kiểu mới đem lại sự cân đối hơn, không còn bị kiểu đuôi cộc như trước nữa. Cả tay nắm cửa lẫn gương đều được ốp mạ crom sáng bóng, trên gương được tích hợp đầy đủ: gập điện, chỉnh điện và có đèn báo rẽ. Phần viền cửa cũng được làm bằng crom, đem lại sự sang trọng và thêm phần tinh tế cho thân xe.

Hốc bánh xe cỡ lớn, phù hợp với size 18 inch của mâm xe. Pajero Sport còn trang bị bậc bước vô cùng tiện lợi cho trẻ em và người già.

1.5. Đuôi xe

Phần đuôi của Pajero Sport cũng sở hữu lối thiết kế hiện đại và thể thao. Đèn hậu dải LED được tạo hình kiểu mới trau chuốt hơn. Đặc biệt, khi nhìn ngang, xe không còn bị cộc giống bản trước mà cân đối và thể thao, nhờ cánh gió đuôi cũng như ăng-ten vây cá mập.

Mitsubishi Pajero Sport: giá lăn bánh 12/2024, TSKT, đánh giá chi tiết

Đuôi xe Pajero Sport được làm rất thể thao và ấn tượng

Xe trang bị đầy đủ Camera lùi và 4 cảm biến đỗ xe phía sau. Phần cảm sau được làm khá đẹp mắt và trẻ trung. Cốp xe mở điện và có trang bị thêm tính năng mở cốp rảnh tay.

1.6. Mâm, lốp

Mâm xe ở phiên bản mới được thiết kế lại trông rất thẩm mỹ và nam tính với kích thước 18 inch, 6 chấu kép, sơn 2 tông màu. Đi cùng với đó là bộ lốp béo Toyo với kích thước: 265/60R18.

2. Nội thất

Ở những thế hệ cũ, một yếu tố lớn khiến Pajero Sport khó tiếp cận nhiều lớp khách hàng là bởi nội thất và tiện nghi khá nghèo nàn. Tuy nhiên, ở phiên bản mới, hãng xe Nhật khắc phục triệt để điểm yếu này bằng cách trang bị thêm cho tài xế và hành khách không gian sử dụng thuận tiện lẫn các tiện nghi, công nghệ.

2.1. Khoang lái

Mitsubishi Pajero Sport: giá lăn bánh 12/2024, TSKT, đánh giá chi tiết

Thiết kế khoang lái của mẫu SUV hạng D tới từ nhà Mitsubishi

Xe trang bị vô lăng 4 chấu bọc da, có lẫy chuyển số và đầy đủ nút bấm điều chỉnh hệ thống giải trí, âm lượng, đàm thoại rảnh tay, cruise control… Với trợ lực thủy lực, vô lăng của Pajero Sport không đem lại cảm giác nhẹ nhàng khi lái phố, nhưng sẽ mang tới sự chính xác và tin cậy cho người lái hơn. Phía sau là bảng đồng hồ tài xế dạng Digital có thể thay đổi chế độ hiển thị, giúp cung cấp đầy đủ thông tin lái về tốc độ, vòng tua máy, mức tiêu hao nhiên liệu, chế độ lái, cảnh báo…

Chính giữa bảng táp-lô là màn hình trung tâm 8 inch, có khả năng kết nối Apple CarPlay, Android Auto, USB, Bluetooth… Bên dưới là cụm điều hòa tự động 2 vùng độc lập, có khả năng làm lạnh nhanh, sâu, đặc biệt phù hợp với điều kiện khí hậu Việt Nam nay có thêm chức năng lọc không khí Nano, tăng cường lọc bụi bẩn trong xe.

Mitsubishi Pajero Sport: giá lăn bánh 12/2024, TSKT, đánh giá chi tiết

Khu vực cần số trên Pajero Sport phiên bản 4×4 AT Premium

Xe có phanh tay điện tử và hỗ trợ giữ phanh tự động, đây cũng là một công nghệ khá thường thấy trên các mẫu SUV hạng D khác như Mu-X, Everest, Sorento… Bệ tỳ tay kiêm hộc để đồ khoang lái được làm với kích thước lớn, các hộc để đồ được bố trí ở xung quanh xe, đúng theo triết lý Omotenashi của người Nhật.

2.2. Hệ thống ghế

Hệ thống ghế của Mitsubishi Pajero Sport được bọc da toàn bộ với tông màu đen kết hợp với các dải đỏ mang tính thẩm mỹ cao. Xe trang bị ghế lái và ghế hành khách phía trước có thể chỉnh điện 8 hướng, tuy nhiên sẽ không có nhớ vị trí.

Mitsubishi Pajero Sport: giá lăn bánh 12/2024, TSKT, đánh giá chi tiết

Không gian rộng rãi giữa các hàng ghế trên xe

Không gian giữa các hàng ghế vô cùng rộng rãi đem lại sự thoải mái cho tất cả các hành khách. Hàng ghế thứ hai có thể điều chỉnh độ ngả, được trang bị bệ tỳ tay, có cửa gió điều hòa riêng, có cổng sạc USB và cổng 220V/150W để sạc các thiết bị văn phòng như Laptop, máy in…

Hàng ghế thứ 3 có độ rộng khá tốt và có khả năng điều chỉnh độ ngả, ngoài ra cũng được trang bị cửa gió riêng và cổng sạc 12V cho các thiết bị di động.

2.3. Chi tiết nội thất khác

Mitsubishi Pajero Sport: giá lăn bánh 12/2024, TSKT, đánh giá chi tiết

Cổng USB và ổ cắm 220V/150W dành cho hàng ghế sau

Một số chi tiết nội thất nổi bật khác có thể kể đến như: Hệ thống 6 loa, gương chiếu hậu chống chói tự động, gạt mưa tự động, cửa kính một chạm ở tất cả các hàng ghế, rửa đèn pha tự động, cửa sổ trời (ở phiên bản 4×4 AT Premium)…

3. Động cơ và hộp số

Mitsubishi Pajero Sport: giá lăn bánh 12/2024, TSKT, đánh giá chi tiết

Khối động cơ Diesel 2.4 lít cho ra công suất lên tới 178 mã lực

Cung cấp sức mạnh cho Mitsubishi Pajero Sport mới là khối động cơ Diesel I4 2.4 MIVEC, cho ra công suất 178 mã lực và mô-men xoắn cực đại 430 Nm. Đi cùng với đó là hộp số tự động 8 cấp, tùy chọn dẫn động cầu sau hoặc hai cầu với hệ thống gài cầu điện tử Super Select II nổi tiếng.

Cùng với vô-lăng trợ lực dầu nhưng nhẹ không kém trợ lực điện, độ chính xác cao, “món ăn” ưa thích của Pajero Sport không chỉ là những cung đường phố, đường trường mà đó còn là off-road.

4. Trang bị an toàn

Mitsubishi Pajero Sport: giá lăn bánh 12/2024, TSKT, đánh giá chi tiết

Pajero Sport sở hữu danh sách dài các công nghệ an toàn hiện đại

Công nghệ an toàn là điểm được đánh giá cao của Pajero Sport, khi Mitsubishi tích hợp cho mẫu SUV những công nghệ hàng đầu phân khúc. Đó là gói hỗ trợ an toàn chủ động Mitsubishi e-Assist với hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, cảnh báo điểm mù, chống tăng tốc ngoài ý muốn…

Ngoài ra những tính năng an toàn thụ động như: 7 túi khí, Chống bó cứng phanh (ABS), Hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA), Phân phối lực phanh điện tử (EBD), Cân bằng điện tử, Hỗ trợ khởi hành ngang dốc, Kiểm soát lực kéo… vẫn được trang bị đầy đủ.

5. Vận hành

Mitsubishi Pajero Sport: giá lăn bánh 12/2024, TSKT, đánh giá chi tiết

Mẫu xe cho khả năng vận hành tốt trên nhiều cung đường khác nhau

Về vận hành, Pajero Sport thiết lập chân ga mượt mà và nhạy hơn ở mọi dải vòng tua. Cách âm của xe ở mức khá tốt, khi thốc ga tăng tốc, Pajero Sport cho thứ âm thanh đặc trưng của một mẫu xe máy dầu. Hệ thống treo của xe có độ cứng vừa phải, cân bằng giữa cả phố và đường trường.

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

GỌI NGAY0568 636 969 ĐĂNG KÝNHẬN ƯU ĐÃI